(58 câu, nhịp tám)

Nhị nữ anh hùng

Lớp I : (Khúc 1)

1.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Đốt nén hương (oan)
em cầu xin (liu) hồn anh (=) (liu) linh hiển (-) (ú) chứng cho tấm lòng (son) (oan)

2.- Nhìn làn khói bay (liu) mờ tỏa (-) (lỉu) mà lệ hận trào tuông (oan) ( -- )
Trách ai (liu) gây cảnh chia (ly) (liu) để cho (-) (liu) phu-thê cách (biệt) (xệ)

3.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Từ đây (xê)
trên nẻo lộ-quan (líu) còn đâu (=) (líu) hình bóng (-) (xê) người bạn năm (nào) (hò)

4.- Dư-âm khi xưa (xang) đã tắt hẳn (-) (xể) theo giấc mơ tàn (hò) ( -- )
còn lại nổi buồn (xề) đang gieo (rắc) (ú) vào trong tâm-tư (liu) ( == )

Khúc 2 :

5.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Chàng hy-sinh (oan)
( -- ) một bản thân (=) (liu) cho hồn nước (-) (ú) sống mãi ngàn (thu) (oan)

6.- Cho non sông (liu) tổ-quốc (-) (lỉu) bừng sáng ánh vinh-quang (oan) ( -- )
Cái chết vẽ-vang (liu) cho lý-tưởng thanh (cao) (liu) nét son vàng (liu) còn ghi (đậm) (xệ)

7.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Chí kiêu-hùng (xề)
điểm tô thêm (liu) uy-danh (=) (liu) của người (-) (xề) bất-khuất hiên-(ngang) (oan)

8.- Chất-chứa nỗi (liu) câm-hờn (-) (xề) hờn cho vận nước ly-tan (oan) ( -- )
Nhân-dân (liu) đau-khổ lầm-(than) (liu) dưới chế-độ (xãn) cũa lủ bạo-(tàn) (lịu)

9.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Tuy rằng (hò)
vì danh-dự (xê) chàng hy-sinh (=) (xự) để khỏi (-) (xê) nhìn thấy cảnh đau (lòng) (hò)

10.- Buồn thương cũa hai em (xang) khôn tã (-) (xể) lệ đổ tuông giòng (hò) ( -- )
Sống sao được (xự) khi lòng (mình) (xê) hận oán (-) (xê) còn nặng (mang) (xang)

11.- Tuốt thanh gươm (xang) em thề quyết (-) (xể) trả mối hận thù (hò) ( -- )
Nguyện tiêu-diệt (xự) bè lũ bất (chánh) (xê) rữa xong (-) (xê) món nợ máu (xương) (xang)

12.- Cho vong-linh (xang) anh thỏa-mãn (-) (xể) dưới chốn cữu-nguyên (xang) ( -- )
Được hả dạ (xê) được ngậm (cười) (hò) khi lịm mình (hò) trong giấc ngủ ngàn-(thu) (xang)

Khúc 3 :

13.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Chị em (liu)
( -- ) chiêu mộ quân (binh) (liu) chờ dịp (xể) khởi-nghĩa phất (cờ) (xàng)

14.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Chẳng bao lâu (liu)
( -- ) hai bà kết (thâu) (liu) một đạo binh (xể) tinh-nhuệ hùng-(cường) (xàng)

15.- Ngày hôm nay (xang) đã kết-quả (-) (xể) được toại nguyện (xự) ( -- )
Bà hân-hoan (xê) hãnh-diện (=) (xự) sự mong ước (-) (xê) đã đạt (thành) (hò)

16.- Dân, quân (xang) nhất trí (-) (xể) hăng-hái diệt thù (hò) ( -- )
Mộng tham tàn (xề) sẽ tan (biến) (ú) đất Việt sáng ánh vinh-quang (liu) ( == )

Lớp II :
(từ câu 17 đến câu 34, gồm các khúc 4, 5, 6. Trùng lại lớp 1, nên không viết lời đoạn nầy).

Lớp III : (Khúc 7)

35.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Trận thư-hùng (hò)
vô cùng (xàng) quyết-liệt (=) (xề) hai bà (-) (hò) đã chiến-thắng vẽ-(vang) (xang)

36.- Quân xâm-lăng (xang) cướp nước (-) (xể) đã bị vỡ tan (xang) ( -- )
Trên đường rút lui (liu) đám tàn (quân) (liu) cùng Tô-Định (liu) thoát chạy về (Tàu) (xàng)

37.- Quê-hương ta (xang) từ đây (-) (xê) không còn chiến-tranh (xang) ( -- )
Cảnh bình yên (oan) đã trở về (=) (xề) trên dãy đất (ú) quý mến thân (yêu) (oan)

38.- Ngày vinh-quang (oan) đưa đến (-) (ú) ánh đuốc bừng soi (oan) ( -- )
Sau bao năm dài (xề) bị khép (kín) (ú) trong cảnh lao lung (liu) ( == )

39.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Nơi Mê-Linh (oan)
đồng suy tôn (liu) bà lên (=) chấp chánh (-) (ú) lấy hiệu là Trưng-Nữ-(Vương) (oan)

40.- Gương anh-hùng (liu) nhị nữ (-) (ú) sáng chói bốn phương (oan) ( -- )
Xa gần (xề) đều cảm (mến) (ú) phục tùng uy-danh (liu) ( == )

41.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Lãnh-đạo quốc-gia (liu)
( -- ) hai bà chăm (lo) (liu) việc nước (xãn) được chu (toàn) (xề)

42.- Dân, quân (liu) chung nhau xây đắp (xế) nền móng nước nhà (xừ) ( -- )
Chánh-sách an dân (liu) đem lại giang-(san) (xê) được cảnh (-) (xê) thanh-bình thạnh-(trị) (xự)
43.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Toàn dân (xê)
nước Việt (xự) từ đây (=) (xê) vui sống (-) (xự) chuỗi ngày hạnh-phúc tự-(do) (xê)

44.- Thoải mái yên vui (líu) chủ quyền được khôi phục (xự) dân trí nâng cao (xê) ( -- )
cũng do (liu) sự nhứt trí đồng (tâm) (xê) dưới trên (-) (xê) đều như (một) (xự)

Khúc 8 :

45.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Thời-gian (xê)
chỉ có (líu) ba năm (=) (líu) chiến cuộc (-) (xê) tái diễn nổ (bùng) (hò)

46.- Quân xâm-lăng tràn qua (xang) biên-giới (-) (xê) mở trận thư-hùng (hò) ( -- )
Do tướng Mã-Viện (xự) cầm đầu thống (lảnh) (xê) hàng vạn (xê) đại đội hùng (binh) (xang)

Lớp IV :

47.- Quyết tâm (xê) rữa mối hận thù (hò) bởi cuộc (hò) chiến bại năm xưa (xang)
( -- ) ( == ) ( -- ) Cố sức chống (ngăn) (xang)

48.- Nhưng quân ta (xang) khó nỗi (-) (xê) cự đương (xang) ( -- )
Vì gặp phải (xê) một lực-lượng binh (hùng) (hò) nên cam đành (hò) thảm bại đau (thương) (xang)

49.- ( -- ) Trãi qua (xang) cơn máu lửa hãi-hùng (hò) làm tan nát đất Mê-Linh (xê)
Uổng bao công (liu) đuổi giặc xâm-(lăng) (xê) rồi nay (xê) hoàn-toàn phủi (sạch) (xự)

50.- Giang-san (xang) gấm vóc (-) (xê) nhuộm màu đen tối u buồn (hò) ( -- )
Dân-tộc (xự) phải mang thảm (họa) (xê) sống trong (xê) xiềng xích gông (cùm) (hò)

51.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Thôi rồi (hò)
hai bà (xàng) nữ kiệt (=) (xề) nay đành (-) (hò) thất-bại cơ (binh) (xang)

52.- Dẫu ở trong (xang) cô thế (-) (xể) nhưng chí-khí hiên-ngang (xư) ( -- )
Thinh danh (liu) không dễ bị ố-(hoen) (liu) cho đến khi (liu) kiệt sức tàn (hơi) (xang)

Khúc 9 :

53.- Lực-lượng yếu suy (xê) nhưng máu câm hờn (hò) bầu huyết quản (hò) vẫn nung sôi (xang)
( -- ) ( == ) ( -- ) Giòng Hát (giang) (xang)

54.- Đã kết liễu (xang) hai kẻ (-) (xể) bạc mạng hồng-nhan (xang) ( -- )
Vùi chôn (xê) đôi linh-(hồn) (hò) Của bậc anh-hùng (hò) liệt nữ hiên-(ngang) (xang)

55.- ( -- ) Dư âm (xang) còn để lại bằng (hò) sự buồn than (xê)
Lòng tiếc thương (liu) khó xóa (tan) (xê) Mỗi khi (-) (xê) bùi-ngùi nhớ (lại) (xự)

56.- Giòng Hát-giang (xang) như ngừng chãy (-) (xể) để chia xẽ nổi đau buồn (hò) ( -- )
Mờ-mịch (xự) sương chiều rơi (tỏa) (xê) Đẫm ướt (-) (xê) mạch lệ (sầu) (hò)

57.- ( -- ) ( -- ) ( -- ) Buỗi chiều về (hò)
gió rì-rào (xàng) thổi lộng (=) (xề) tiễn đưa linh-hồn (-) (hò) nhị nữ ra (đi) (xang)

58.- Tuy xác thân (xang) vùi sâu (-) (xể) dưới giòng sông lạnh (xự) ( -- )
Nhưng uy danh (liu) của Trưng-(vương) (liu) là tấm gương (liu) cho hậu thế soi (chung) (xư)